NHỮNG THÔNG TIN ẢNH HƯỞNG
VÀNG - NGOẠI TỆ
Mỹ:
ISM Manufacturing PMI ( PMI-Purchasing
Managers Index)
- Chỉ số sản xuất ISM: đo lường
hoạt động của các doanh nghiệp trong khu vực sản xuất, gồm các dữ liệu về công
ăn việc làm, sản xuất, các đơn đặt hàng mới, giá cả, nguồn cung nguyên vật
liệu, nguồn dự trữ. Học viện quản lý nguồn cùng (ISM) thực hiện qua khảo sát
400 người đứng đầu bộ phận thu mua cung ứng của các doanh nghiệp. Sự tăng lên
của ISM cho thấy đồng tiền của quốc gia đang mạnh dần lên. Các chỉ số thể hiện
hoạt động thu mua này là những chỉ số tốt bởi vì chúng đánh giá tình hình hoạt
động của một công ty, thường đi đôi với những biểu hiện toàn diện của nền kinh
tế. Mức PMI > 50 --> ngành sản xuất đang phát triển, PMI sản xuất đang
thu hẹp. Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
ISM Manufacturing Prices – Giá cả sản xuất
ISM ( ISM- Institution for Supply Managermen) : nguyên tắc thực hiện
tương tự ISM Manufacturing PMI, công bố hàng tháng vào ngày làm việc đầu tiên
của tháng mới. Giá cả sản xuất ISM là một thành phần của ISM Manufacturing PMI,
nhưng được công bố tách biệt như một công cụ đo lường lạm phát. Giá trị > 50
là giá cả tăng lên, giá trị dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Construction Spending m/m – Chi phí xây dựng:
thay đổi (dạng %) trong tổng giá trị các chi phí mà các nhà xây dựng đổ vào các
dự án. Công bố hàng tháng, khoảng 30 sau khi tháng thống kê chấm dứt. Số liệu
thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Total Vehicle Sales - Doanh số bán ôtô:
Doanh số bán xe oto con và xe tải. Công bố hàng tháng. Doanh số tốt chứng tỏ
người tiêu dùng tự tin vào khả năng tài chính của mình, sẵn sàng chi nhiều tiền
vào những món hàng giá trị cao. Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng
giảm.
Challenger Job Cuts y/y – Cắt giảm việc làm
do hãng Challenger, Gray & Christmas, Inc. thống kê: thay đổi trong số việc
làm bị cắt giảm. Số liệu thực tế < dự báo là USD tăng, vàng giảm.
ADP Non-Farm Employment Change – Thay đổi
việc làm phi nông nghiệp do hãng ADP công bố: thay đổi trong số người
có công ăn việc làm trong tháng trước, ngoại trừ khu vực nông nghiệp và quản lý
nhà nước. Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
ISM Non-Manufacturing PMI - Chỉ số phi sản
xuất ISM: Chỉ số tương tự ISM Manufacturing PMI, nhưng ngoại trừ
ngành công nghiệp sản xuất. Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Crude Oil Inventories – Dự trữ dầu thô:
thay đổi trong số lượng thùng dầu thô dự trữ trong các doanh nghiệp thương mại
trong tuần trước. Ảnh hưởng của nó không rỏ ràng vào TT khi cho cả 2 thông tin
về Lạm phát và Tăng trưởng; Nó là chỉ số của Mỹ, nhưng hầu hết có ảnh hưởng đến
đồng CAD vì ngành năng lượng của Canada chiếm phần lớn tỉ trọng trong nền kinh
tế. Dự trữ tăng là giá dầu giảm và vàng giảm.
Beige Book – báo cáo Beige: Báo cáo
này sẽ được công bố vào lúc 2g00 sáng, tóm tắt những bình luận của các chuyên
gia kinh tế của các FED chi nhánh về tình hình nền kinh tế hiện tại. Đây là báo
cáo được xuất bản 8 lần vào mỗi năm. Ngân hàng dự trự ở mỗi Bang sẽ thu thập
những thông tin về nền kinh tế hiện tại ở mỗi chi nhánh thông qua các báo cáo
từ giám đốc của các ngân hàng và chi nhánh, những lời phỏng vấn với những doanh
nghiệp chủ chốt, các nhà phân tích kinh tế, các chuyên gia thị trường và một số
nguồn khác. Tất các những thông tin này sẽ được tổng hợp, phân tích và được
dùng với mục đích hộ trợ cho FOMC trong việc đưa ra quyết định lãi suất vào kỳ
họp tới. Bản Beige Book có nội dung tích cực à USD tăng là vàng giảm.
Unemployment Claims – Đơn xin trợ cấp thất
nghiệp: số người lần đầu tiên xin trợ cấp thất nghiệp tính trong
tuần trước, được công bố hàng tuần. Số liệu thực tế < dự báo là USD tăng,
vàng giảm.
Pending Home Sales - Doanh số nhà chờ bán:
Số lượng nhà đang chờ hoàn tất hợp đồng mua bán, ngoại trừ nhà đang xây dựng.
Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Revised Nonfarm Productivity – Số liệu cuối
cùng về năng suất phi nông nghiệp: Đo lường sự tăng trưởng mỗi quý
hằng năm về hiệu quả lao động cho sản xuất hàng hóa và dịch vụ ngoài nông
nghiệp. Số liệu thực tế < dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Revised Unit Labor Costs – Số liệu cuối cùng
về chi phí nhân công: mức thay đổi (dạng %) trong số tiền lương/tiền
công mà doanh nghiệp trả cho nhân công, không tính ngành nông nghiệp. Số liệu
thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Factory Orders - Đơn đặt hàng nhà máy:
mức thay đổi (dạng %) trong số đơn đặt hàng đối với các nhà sản xuất. Gồm cả số
liệu về các mặt hàng lâu bền và không lâu bền. Chỉ số này tăng có nghĩa là các
nhà sản xuất phải tăng công suất để đạt tiến độ hợp đồng à Số liệu thực tế >
dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Natural Gas Storage - Dự trữ khí ga:
thay đổi trong khối lượng của dự trữ khí ga tự nhiên được trữ trong các kho
dưới lòng đất trong suốt một tuần qua. Ảnh hưởng của nó không rỏ ràng vào TT
khi cho cả 2 thông tin về Lạm phát và Tăng trưởng; Nó là chỉ số của Mỹ, nhưng
hầu hết có ảnh hưởng đến đồng CAD vì ngành năng lượng của Canada chiếm phần lớn
tỉ trọng trong nền kinh tế. Dự trữ tăng là giá dầu giảm là vàng giảm.
Retail Sales – Doanh số bán lẻ:
thay đổi (dạng %) trong tổng doanh số bán lẻ. Sự quan trọng của tin này là ở
chỗ bán lẻ là thành tố chính trong chi phí tiêu dùng – vốn là động lực chính
của hoạt động kinh tế. Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Core Retail Sales – Doanh số bán lẻ lõi:
thay đổi (dạng %) trong tổng doanh số bán lẻ không tính oto. Số liệu thực tế
> dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Business Inventories – Dự trữ thương mại:
thay đổi (dạng %) trong tổng giá trị các hàng hóa được nắm giữ bởi các nhà sản
xuất, các nhà bán buôn, và các nhà bán lẻ. Khi con số này tăng lên nó tác động
tích cực đến đồng tiền của quốc gia đó bởi vì các nhà bán lẻ đặt hàng nhiều hơn
nếu lượng dự trữ giảm xuống. Số liệu thực tế < dự báo là USD tăng, vàng
giảm.
Non-Farm Employment Change - Thay đổi việc
làm phi nông nghiệp: thay đổi trong số người có công ăn việc làm
trong tháng trước, ngoại trừ khu vực nông nghiệp. Tin này còn gọi là Non-Farm
Payrolls (Bảng lương phi nông nghiệp). Tin này cực kỳ quan trọng, vì việc tạo
công ăn việc làm kéo theo thay đổi trong lượng tiền đổ vào tiêu dùng – vốn là đầu
tàu của hoạt động kinh tế. Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Unemployment Rate - Tỷ lệ thất nghiệp:
tỷ lê phần trăm của số người không có việc làm nhưng đang tích cực tìm việc
trong tháng vừa qua. Tỷ lệ này giảm sẽ làm cho đồng tiền quốc gia mạnh lên vì
khi người dân có việc làm họ sẽ có xu hướng tiêu dùng nhiều hơn qua đó đóng góp
nhiều hơn cho GDP. Số liệu thực tế < dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Average Hourly Earnings – thu nhập trung bình
hàng giờ: Mức thay đổi (dạng %) trong số tiền lương/tiền công mà
doanh nghiệp trả cho nhân công, không tính ngành nông nghiệp. Khi chỉ số này
tăng à các doanh nghiệp chi nhiều hơn vào chi phí nhân công àngười tiêu dùng
phải trả nhiều hơn cho sản phẩm. Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng
giảm.
Consumer Credit – tín dụng tiêu dùng:
Mức thay đổi (dạng %) trong tín dụng tiêu dùng dư nợ đòi hỏi thanh toán từng
đợt. Số liệu thực tế > dự báo à USD tăng, vàng giảm.
GDP sơ bộ: thay đổi (dạng %) trong
giá trị đã điều chỉnh theo lạm phát của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ do nền kinh
tế sản xuất. Đây là chỉ số đo lường một cách tổng thể nhất hoạt động của nền
kinh tế và là chỉ báo hàng đầu cho biết sức khỏe của nền kinh tế, được công bố
hàng quý. Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Chỉ số giá GDP sơ bộ: thay đổi
(dạng %) trong giá cả hàng hóa dịch vụ được tính trong GDP. Số liệu thực tế
> dự báo là USD tăng, vàng giảm.
S&P/CS Composite-20 HPI - Chỉ số giá nhà
S&P/CS: thay đổi (dạng %) trong giá bán nhà trong 20 khu vực đô
thị lớn của Mỹ. Chỉ số do hãng
Standard & Poor's công bố. Chỉ
số cao à kích thích các nhà đầu tư và cả ngành công nghiệp xây dựng nói chung.
Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
CB Consumer Confidence - Niềm tin tiêu dùng
CB: Do tổ chức phi lợi nhuận Conference Board công bố. Niềm tin tiêu
dùng được khảo sát hàng tháng hơn 5.000 hộ, cho biết tâm lý của người tiêu dùng
và nó liên quan tới một số điều kiện kinh tế nhằm đánh giá tiềm năng của kinh
tế trong tương lai. Số liệu càng cao chứng tỏ niềm lạc quan của người tiêu dùng
càng cao. Khi người tiêu dùng cảm thấy lạc quan đối với nền kinh tế, họ có xu
hướng mua sắm nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn, điều này thúc đẩy kinh tế phát
triển. Thông tin được lấy từ tháng hiện tại và công bố ngày thứ 3 cuối tháng.
Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
HPI - Chỉ số giá nhà: thay đổi
(dạng %) của giá bán nhà theo dạng thế chấp do Quỹ Thế chấp Nhà ở Liên bang đảm
bảo. Chỉ số cao là kích thích các nhà đầu tư và cả ngành công nghiệp xây dựng
nói chung. Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Biên bản cuộc họp của FOMC:
Biên bản cuộc họp của Uỷ ban kiểm
soát thị trường tự do sẽ giúp cho các thành viên đưa ra các chính sách và quyết
định liên quan tới lãi suất.
Mortgage Delinquencies – Các khoản nợ thế
chấp mua nhà khó đòi: Số nợ thế chấp chưa thanh toán bị Hiệp hội
Ngân hàng cho vay thế chấp (MBA) bắt đầu thủ tục tịch biên nợ trong quý trước.
Đây là chỉ số quan trọng trong thị trường nhà đất – số lượng nhà trong quá
trình chưa thanh toán càng ít thì số lượng nhà khởi công trong tương lai càng
cao. Số liệu thực tế < dự báo là USD tăng, vàng giảm.
IBD/TIPP Economic Optimism – Chỉ số lạc quan
kinh tế: do nhật báo Investor's Business Daily (IBD) và học viện
TechnoMetrica Institute of Policy and Politics (TIPP) khảo sát đối với 900
người tiêu dùng về tình trạng kinh tế (viễn cảnh kinh tế 6 tháng tới, viễn cảnh
tài chính cá nhân, niềm tin vào chính sách kinh tế của chính phủ). Chỉ số >
50 à lạc quan, dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Wholesale Inventories - Dự trữ bán buôn:
thay đổi (dạng %) của tổng giá trị hàng hóa nắm giữ trong kho dự trữ của các
nhà bán buôn. Dự trữ càng ít à doanh nghiệp phải mua thêm hàng hóa à nền kinh
tế được ủng hộ. Số liệu thực tế < dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Loan Officer Survey – Khảo sát tình trạng cho
vay của ngân hàng: Kết quả càng tốt chứng tỏ người tiêu dùng và
doanh nghiệp mạnh tay vay nợ ngân hàng để tiêu dùng và kinh doanh à kinh tế tốt
là USD tăng, vàng giảm.
Federal Budget Balance – Cân bằng ngân sách
liên bang: chênh lệch giữa thu và chi của ngân sách liên bang trong
tháng trước. Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Core PCE Price Index - Chỉ số giá cả PCE lõi:
thay đổi (dạng %) trong giá cả các hàng hóa và dịch vụ do người tiêu dùng tiêu
thụ, ngoài trừ thực phẩm và năng lượng. Giống như CPI, nó tương phản sự thay
đổi trong giá cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng. PCE chỉ khác với CPI ở chỗ nó
chỉ đo lường hàng hóa và dịch vụ được đặt mục tiêu và chú trọng tới các cá
nhân. PCE lõi được thị trường theo dõi sát sao bởi Fed thường quan tâm tới chỉ
số này khi đánh giá mức độ lạm phát của nền kinh tế. Số liệu thực tế > dự
báo là USD tăng, vàng giảm.
Personal Spending m/m - Chi tiêu cá nhân hàng
tháng tại Mỹ: thay đổi (dạng %) trong tổng giá trị các khoản chi
dùng đã được điều chỉnh theo lạm phát của người tiêu dùng. Xu hướng tăng của
chỉ số này có tác động tích cực tới đồng tiền quốc gia bởi lượng tiêu dùng là
yếu tố chính tác động đến kinh tế, nó chiếm khoảng 2/3 GDP. Số liệu thực tế
> dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Personal Income m/m - thu nhập cá nhân hàng
tháng tại Mỹ: thay đổi (dạng %) trong tổng giá trị nguồn thu nhập
của người tiêu dùng. Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Revised UoM Consumer Sentiment - Chỉ số tâm
lý tiêu dùng của ĐH Michigan :
Đo lường sự hài lòng về mức độ thỏa mãn của nền kinh tế hiện tại mang lại và
nền kinh tế tương lai. Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
Revised UoM Inflation Expectations - Chỉ số
kỳ vọng lạm phát của ĐH Michigan :
đo lường tỷ lệ phần trăm người tiêu dùng kỳ vọng sự thay đổi giá cả hàng hóa
dịch vụ trong vòng 12 tháng do ĐH Michigan
khảo sát. Số liệu thực tế > dự báo là USD tăng, vàng giảm.
New Home Sales - Doanh số bán nhà mới:
Số lượng nhà mới được bán trong tháng trước. Tin này cực kỳ quan trọng vì là
một chỉ báo quan trọng của sức khỏe nền kinh tế. Số liệu thực tế > dự báo là
USD tăng, vàng giảm.
Trade Balance – Cán cân thương mại:
khác biệt giữa giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu và xuất khẩu. Công bố hàng
tháng. Nhu cầu xuất khẩu và nhu cầu về đồng tiền quốc gia có mối liên quan trực
tiếp: các nước nhập khẩu hàng Mỹ phải mua USD để thanh toán. Xuất khẩu mạnh ảnh
hưởng tới sản xuất và chi phí sản xuất của Mỹ. Số liệu thực tế > dự báo là
USD tăng, vàng giảm.
Châu Á:
Báo cáo hàng tháng của BOJ tại Nhật công bố
lúc 12:00 PM. Báo cáo này sẽ đưa ra dữ liệu thống kê đánh giá của
các thành viên Hội đồng chính sách BOJ về quyết định lãi suất và cung cấp những
phân tích chi tiết về tình hình kinh tế hiện tại và tương lai theo cái nhìn của
các ngân hàng.
Housing Starts – Lượng nhà khởi công xây dựng:
thay đổi trong số lượng nhà ở đã được khởi công xây dựng. Công bố hàng tháng,
khoảng 30 ngày sau khi tháng thống kê kết thúc. Số liệu thực tế > dự báo là
Yên tăng, vàng giảm.
Châu Âu:
UBS Consumption Indicator - Chỉ số tiêu thụ
UBS của Thụy Sĩ: Mức độ của chỉ báo
này dựa trên 5 chỉ báo kinh tế bao gồm niềm tin tiêu dùng, chi tiêu tiêu dùng,
du lịch, doanh số xe mới và hoạt động bán lẻ. Dữ liệu này được công bố hàng
tháng, khoảng 28 ngày sau khi tháng kết thúc. Dữ liệu thật lớn hơn kỳ vọng sẽ
tốt cho tiền tệ quốc gia.
GDP cuối cùng của Đức: Con số này
đo lường tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong nền kinh tế
được điều chỉnh theo lạm phát. GDP được công bố 2 lần đó là sơ bộ và cuối cùng.
Con số sơ bộ được công bố trước và có xu hướng tác động mạnh hơn. Dữ liệu thật
lớn hơn kỳ vọng sẽ tốt cho tiền tệ quốc gia.
French Consumer Spending m/m - Chi tiêu người
tiêu dùng của Pháp: Chỉ số giúp đo lường tổng chi tiêu của người
tiêu dùng đối với hàng hóa và dịch vụ. Xu hướng tăng lên tác động tích cực đến
đồng tiền của quốc gia vì chi tiêu tiêu dùng chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh
tế, khoảng 2/3 GDP.
CBI Realized Sales -Doanh số bán lẻ CBI tại
Anh: Đây là bản thống kê giá trị của các hoạt động bán lẻ chính thức
(không bao gồm chi tiêu trong dịch vụ). Xu hướng tăng của báo cáo này có tác
động tích cực tới đồng tiền của Quốc Gia bởi doanh số bán lẻ thể hiện sức mạnh
mua sắm của người tiêu dùng - nhân tố chính tác động tới nền kinh tế và GDP.
Các nhà đầu tư thường chú ý theo dõi báo cáo này bởi nó thường là chỉ dẫn đáng
kể đầu tiên của tháng đối với các diễn biến của nền kinh tế và của thị trường.
Số liệu thực tế > dự báo à GBP tăng, vàng tăng.
GfK Consumer Confidence – Niềm tin tiêu dùng
Anh do hãng GfK công bố: chỉ số > 0 là lạc quan, chỉ số dự báo là
GBP tăng, vàng tăng.
ECO Consumer Climate - Môi trường tiêu dùng
công bố tại Thụy Sỹ: Chỉ số khảo sát trên 1.100 hộ gia đình. Nếu chỉ
số này tăng hơn dự báo, vàng và Euro được hỗ trợ tăng và ngược lại.
Construction PMI - PMI xây dựng tại Anh:
Chỉ số này đo lường mức độ hoạt động mua sắm trong lĩnh vực xây dựng, chỉ số
này vượt quá 50 là dấu hiệu cho thấy một lĩnh vực trong nền kinh tế được mở
rộng. Chỉ số này tăng lên sẽ làm cho đồng tiền quốc gia mạnh lên. Để đưa ra chỉ
số này các nhà quản lý đã nghiên cứu rất nhiều chỉ tiêu: việc làm, sản lượng,
các đơn hàng mới, các nhà cung cấp, lượng hàng hóa dự trữ. Các nhà thương mại
thường rất chú ý đến chỉ số này vì nó ảnh hưởng lớn đến các công ty của họ. Đây
là chỉ tiêu có thể chỉ ra sự thay đổi một lĩnh vực trong toàn bộ nền kinh tế.
Số liệu thực tế > dự báo là GBP tăng, vàng tăng.
Tỷ lệ việc làm của Thụy Sĩ: Chỉ số
mô tả số người được thuê mướn trong suốt quý trước. Dữ liệu này được công bố
khoảng 55 ngày sau khi kết thúc quý. Dữ liệu thật lớn hơn kỳ vọng sẽ tốt cho
tiền tệ quốc gia. Số việc làm được tạo ra là một chỉ báo hàng đầu quan trọng
của chi tiêu tiêu dùng - thành phần chiếm đa số của hoạt động kinh tế.
German Ifo Business Climate - Môi trường kinh
doanh của Đức: Chỉ số này dựa trên khảo sát của các nhà sản xuất,
xây dựng, các nhà bán sỉ, bán lẻ và được công bố khoảng 3 tuần kể từ đầu tháng
của tháng hiện tại. Đây là chỉ báo hàng đầu về sức khỏe của nền kinh tế - các
doanh nghiệp phản ứng nhanh với tình hình thị trường và sự thay đổi cảm tính
của họ có thể là dấu hiệu ban đầu của hoạt động kinh tế trong tương lai như chi
tiêu, thuê mướn và đầu tư. Số liệu thật lớn hơn kỳ vọng sẽ tốt cho tiền tệ quốc
gia.
BBA Mortgage Approvals - Chấp thuận cho vay
của BBA tại Anh : Chấp thuận này thể hiện số lượng nhà cầm cố trong
tháng trước. Xu hướng tăng tác động tốt đến đồng tiền quốc gia đó, vì sự chi
tiêu lớn sẽ được tạo ra bởi người tiêu dùng thể hiện sự lạc quan và tin tưởng
vào tài chính.
Chỉ số đầu tư thương mại của Anh ( m/m):
Con số này thể hiện sự thay đổi về giá trị đầu tư kinh doanh chỉ của khu vực
Chính phủ và các doanh nghiệp, không có các cá nhân.
Inflation Report Hearings - Báo cáo lạm phát
của Anh công bố lúc 16:45 PM
Môi trường thương mại của ngân hàng quốc gia
Bỉ: Chỉ số này được đo lường thông qua một cuộc khảo sát đối với các
nhà sản xuất, nhà thầu và các công ty liên quan đến thương mại về môi trường
kinh doanh. Các doanh nghiệp sẽ phản ứng một cách nhanh chóng với các điều kiện
thị trường, và sự thay đổi trong tâm lý là tín hiệu cho hoạt động kinh tế trong
tương lai: chi tiêu, thuê nhân công và đầu tư. Chỉ số lớn hơn 0 ngụ ý rằng các
điều kiện đang được cải thiện, nhỏ hơn 0 cho thấy các điện kiện kinh doanh đang
tồi tệ.
German Import Prices m/m - Giá nhập khẩu của
Đức:Chỉ số giá nhập khẩu đánh giá tỷ lệ lạm phát trong nhập khẩu
hàng hóa. Chỉ số này giảm hơn dự báo, sẽ là yếu tố tác động đến giá vàng giảm.
Positive à vàng tăng.
Retail Sales - Doanh số bán lẻ tại Ý:
Chỉ số này thống kê giá trị của các hoạt động bán lẻ chính thức (không bao gồm
chi tiêu trong dịch vụ). Xu hướng tăng của báo cáo này có tác động tích cực tới
đồng tiền của Quốc Gia bởi doanh số bán lẻ thể hiện sức mạnh mua sắm của người
tiêu dùng - nhân tố chính tác động tới nền kinh tế và GDP. Các nhà đầu tư
thường chú ý theo dõi báo cáo này bởi nó thường là chỉ dẫn đáng kể đầu tiên của
tháng đối với các diễn biến của nền kinh tế và của thị trường. Thông tin được
lấy từ tháng trước và công bố vào giữa tháng. Số liệu thực tế > dự báo là
EURO tăng, vàng tăng.
GDP m/m - GDP hàng tháng tại Anh:
Chỉ số đo lường một cách tổng thể nhất hoạt động của nền kinh tế và là chỉ báo
hàng đầu cho biết sức khỏe của nền kinh tế. Nếu chỉ số này giảm như dự báo hoặc
hơn dự báo, trong ngắn hạn GBP sẽ chịu tác động giảm làm cho giá vàng giảm
theo.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét